Thứ bảy, Tháng mười hai 27, 2025
HomeThời SựHĐND TP.HCM thông qua bảng giá đất 2026: Đất nông nghiệp cao...

HĐND TP.HCM thông qua bảng giá đất 2026: Đất nông nghiệp cao nhất 1,44 triệu đồng/m²

Bảng giá đất - Ảnh 1.

Chủ tọa kỳ họp HĐND TP.HCM – Ảnh: CHÂU TUẤN

Ngày 26-12, với đa số ý kiến tán thành, các đại biểu HĐND TP.HCM đã thông qua bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 1-1-2026 trên địa bàn TP.HCM. 

Trước đó, nhiều ý kiến của đại biểu băn khoăn về giá đất nông nghiệp thấp có thể gây ra khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, tạo mâu thuẫn trong quá trình áp dụng.

Giá đất nông nghiệp: áp dụng tờ trình phương án giá cao hơn

Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Văn Được, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường Nguyễn Toàn Thắng đã báo cáo giải trình trước băn khoăn của đại biểu.

Theo đó, bảng giá đất để thực hiện các mục tiêu cụ thể như tính nghĩa vụ tài chính của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục liên quan đến đất đai. Đối với công tác giải phóng mặt bằng, sẽ phải thuê đơn vị tư vấn để tính giá cụ thể đối với từng dự án.

Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Văn Được cho biết bảng giá đất thông qua để áp dụng từ 1-1-2026, trong quá trình áp dụng sẽ tiếp tục được theo dõi, đánh giá và có điều chỉnh khi thực tế có biến động.

Bảng giá đất TP.HCM năm 2026 được thông qua đã tiếp thu tờ trình bổ sung của UBND TP.HCM. Giá đất nông nghiệp được điều chỉnh tăng so với tờ trình cũ. 

Ví dụ với đất trồng cây lâu năm, giá cao nhất là 1,44 triệu đồng/m2, thấp nhất là 370.000 đồng/m2. Thay vì so với tờ trình cũ giá đất trồng cây lâu năm cao nhất là 625.000 đồng/m2; giá thấp nhất là 400.000 đồng/m2.

HĐND TP.HCM thông qua bảng giá đất 2026: Đất nông nghiệp cao nhất 1,44 triệu đồng/m²  - Ảnh 2.

Chiều 26-12, đa số đại biểu HĐND TP.HCM đã thông qua bảng giá đất áp dụng từ 1-1-2026, sau khi nghe giải trình của UBND TP.HCM và Sở Nông nghiệp và Môi trường – Ảnh: BÁ SƠN

Giá đất ở: Bình Dương có nơi tăng cao nhất 8 lần, Bà Rịa – Vũng Tàu tăng 4,1 lần

Đối với đất ở, tại TP.HCM (cũ) giữ nguyên hoặc tăng ít, trong khi tại Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu tăng cao hơn.

Giá đất ở, địa bàn khu vực 1 (TP.HCM cũ): giá cao nhất 687.200.000 đồng/m2 (đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi). Giá thấp nhất: 2.300.000 đồng/m2 (khu dân cư Thiềng Liềng). Hệ số tăng cao nhất tại TP.HCM cũ là 1,65 lần (đường Trần Bình Trọng), hệ số tăng thấp nhất: 1 lần.

Đối với địa bàn khu vực 2 (tỉnh Bình Dương cũ), giá đất ở cao nhất 89.600.000 đồng/m2 (đường Bác Sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất: 1.300.000 đồng/m2 (ĐH.722, đường Minh Tân – Long Hòa,…). 

Nơi có hệ số tăng cao nhất tại khu vực Bình Dương cũ, tới hơn 8 lần là đường ĐH.505 đoạn từ Cầu Lễ Trang đến ĐH.507 với giá đất dự kiến ban hành là 6.300.000 đồng/m2, bảng giá đất hiện hành là 780.000 đồng/m2. Hệ số tăng thấp nhất: 1 lần.

Đối với địa bàn khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cũ), giá đất ở cao nhất: 149.480.000 đồng/m2 (đường Thùy Vân), giá thấp nhất: 1.810.000 đồng/m2 (các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định do xã quản lý có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m). 

Hệ số tăng cao nhất tại khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu cũ là 4,1 lần, hệ số tăng thấp nhất: 1,7 lần.

Bảng giá đất - Ảnh 3.

Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Văn Được tham dự kỳ họp – Ảnh: CHÂU TUẤN

Cụ thể bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 1-1-2026 trên địa bàn TP.HCM vừa được HĐND thành phố thông qua với một số loại đất nông nghiệp như sau:

Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây hằng năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

1.200

960

770

Khu vực II: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

1.000

800

640

Khu vực III: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

700

560

450

Khu vực IV: bao gồm các xã, phường, đặc khu quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

480

380

300

Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực I: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

1.440

1.150

920

Khu vực II: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

1.200

960

770

Khu vực III: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

840

670

540

Khu vực IV: bao gồm các xã, phường, đặc khu quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

580

460

370

Quy định đất nông nghiệp xen cài trong khu dân cư

Đáng chú ý, bảng giá đất lần này có điều chỉnh với loại hình “đất nông nghiệp xen cài trong khu dân cư”.

Cụ thể đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở: giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 1 được tính bằng 10% giá đất ở cùng vị trí quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm.

Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2 được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 1. Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 3 được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2.

Giá đất nông nghiệp trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí quy định tại khoản này.

Nguồn: https://tuoitre.vn/hdnd-tp-hcm-thong-qua-bang-gia-dat-2026-dat-nong-nghiep-cao-nhat-1-44-trieu-dong-m2-2025122617515365.htm

TuoiTre Logo

Hello Mình là Cải

Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tin Nóng Hôm Nay