Gần 60 địa phương chọn Tiếng Anh là môn thứ ba thi lớp 10, bên cạnh Toán và Văn; duy nhất Hà Giang thi Lịch sử và Địa lý, ba tỉnh còn lại xét tuyển.
Đến 28/2, tất cả địa phương đã công bố kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trong tháng 2, theo yêu cầu của Thủ tướng.
Trong đó, chỉ ba tỉnh Cà Mau, Gia Lai và Vĩnh Long tổ chức xét tuyển vào lớp 10 đại trà bằng học bạ; còn lại tổ chức thi tuyển.
Môn thi thứ ba được hầu hết tỉnh, thành lựa chọn là Tiếng Anh, một số nơi như Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Lào Cai… thi Ngoại ngữ (gồm Tiếng Anh và một số ngoại ngữ khác).
Hà Giang là địa phương duy nhất chọn Lịch sử và Địa lý. Lý giải, Sở Giáo dục và Đào tạo cho biết học sinh Hà Giang được tiếp cận môn Tiếng Anh muộn hơn nhiều nơi, chưa kể tình trạng thiếu giáo viên và chất lượng dạy tiếng Anh chưa đồng đều giữa các địa bàn, nên đây không phải môn thế mạnh của học sinh.
Trong khi đó, Lịch sử và Địa lý cũng là môn học quan trọng ở cấp THCS, giúp học sinh hiểu hơn về đất nước, con người và văn hóa Việt Nam. Tỉnh cũng có đủ đội ngũ giáo viên Lịch sử, Địa lý để giúp học sinh ôn tập.
Tỉnh Bình Thuận cũng thi Lịch sử và Địa lý nhưng chỉ áp dụng với trường Phổ thông dân tộc nội trú, học sinh các trường khác đều thi Tiếng Anh.
Về thời gian làm bài, theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, môn thứ ba thi trong 60 hoặc 90 phút. Hầu hết tỉnh, thành chọn 60 phút, hình thức chủ yếu là trắc nghiệm, số ít kết hợp tự luận và kiểm tra kỹ năng Nghe, Viết như Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Hà Nam, Quảng Trị…
Kế hoạch thi lớp 10 năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành như sau:
TT | Địa phương | Môn thứ ba | Hình thức | Thời gian (phút) |
1 | An Giang | Tiếng Anh | – | – |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và nghe, viết | 60 |
3 | Bắc Giang | Tiếng Anh | Trắc nghiệm (có Nghe) | 60 |
4 | Bắc Kạn | Tiếng Anh | – | – |
5 | Bạc Liêu | Tiếng Anh | – | – |
6 | Bắc Ninh | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 90 |
7 | Bến Tre | Tiếng Anh | – | – |
8 | Bình Định | Tiếng Anh | Tự luận | 60 |
9 | Bình Dương | Tiếng Anh | – | – |
10 | Bình Phước | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
11 | Bình Thuận | Lịch sử và Địa lý (trường Phổ thông dân tộc nội trú) Tiếng Anh (còn lại) |
– | – |
12 | Cà Mau | Xét tuyển | – | – |
13 | Cao Bằng | Tiếng Anh | – | – |
14 | Cần Thơ | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) | – | – |
15 | Đà Nẵng | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp) | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
16 | Đăk Lăk | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) | Trắc nghiệm | 60 |
17 | Đăk Nông | Tiếng Anh | ||
18 | Điện Biên | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
19 | Đồng Nai | Tiếng Anh | – | 60 |
20 | Đồng Tháp | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
21 | Gia Lai | Xét tuyển (trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên) | – | 90 |
22 | Hà Giang | Lịch sử và Địa lý | – | – |
23 | Hà Nội | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn) | Trắc nghiệm | 60 |
24 | Hà Nam | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận (có Nghe) | 60 |
25 | Hà Tĩnh | Tiếng Anh | – | 60 |
26 | Hải Dương | Tiếng Anh | – | – |
27 | Hải Phòng | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung) | Trắc nghiệm | 60 |
28 | Hậu Giang | Tiếng Anh | – | – |
29 | Hoà Bình | Tiếng Anh | – | – |
30 | Huế | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Đức) | – | – |
31 | Hưng Yên | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
32 | Khánh Hoà | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
33 | Kiên Giang | Tiếng Anh | – | – |
34 | Kon Tum | Tiếng Anh | – | – |
35 | Lai Châu | Tiếng Anh | – | 60 |
36 | Lạng Sơn | Tiếng Anh | – | – |
37 | Lâm Đồng | Tiếng Anh | – | 60 |
38 | Lào Cai | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Trung) | – | 60 |
39 | Long An | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
40 | Nam Định | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga) | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
41 | Nghệ An | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) | Trắc nghiệm | 60 |
42 | Ninh Bình | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | – |
43 | Ninh Thuận | Tiếng Anh | – | – |
44 | Phú Thọ | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
45 | Phú Yên | Tiếng Anh | – | – |
46 | Quảng Bình | Tiếng Anh | – | – |
47 | Quảng Nam | Tiếng Anh | Trắc nghiệm, tự luận | – |
48 | Quảng Ngãi | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
49 | Quảng Ninh | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc) | Trắc nghiệm, tự luận | 60 |
50 | Quảng Trị | Tiếng Anh | Tự luận và trắc nghiệm (có Nghe, Đọc, Viết) | 60 |
51 | Sóc Trăng | Tiếng Anh | – | – |
52 | Sơn La | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
53 | Tây Ninh | Tiếng Anh | – | – |
54 | Thái Bình | Tiếng Anh | – | – |
55 | Thái Nguyên | Tiếng Anh | – | – |
56 | Thanh Hóa | Tiếng Anh | – | – |
57 | Tiền Giang | Tiếng Anh | – | – |
58 | TP HCM | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 90 |
59 | Trà Vinh | Tiếng Anh | – | – |
60 | Tuyên Quang | Tiếng Anh | – | – |
61 | Vĩnh Long | Xét tuyển (riêng THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên) | – | – |
62 | Vĩnh Phúc | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
63 | Yên Bái | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
Theo quy chế tuyển sinh THCS và THPT mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các địa phương có thể chọn thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp để tuyển sinh lớp 10. Nếu thi tuyển, kỳ thi gồm Toán, Văn và môn thứ ba (hoặc bài thi tổ hợp). Môn này được lựa chọn từ các môn được đánh giá bằng điểm số, nhưng không được chọn một môn quá ba năm liên tiếp.
Bộ yêu cầu các địa phương công bố môn thứ ba sau khi học kỳ I kết thúc, chậm nhất trước 31/3. Tuy nhiên năm nay, Thủ tướng yêu cầu phải hoàn thành việc này trong tháng 2, để học sinh, giáo viên và các trường chủ động kế hoạch ôn tập.
Từ năm nay, điểm xét tuyển vào lớp 10 là tổng các môn/bài thi, tính theo thang 10 với mỗi môn, không nhân hệ số. Trước kia, việc này do địa phương chủ động. Bộ cho biết quan điểm là không phân biệt môn chính, môn phụ, khuyến khích học sinh học đều các môn.

Học sinh TP HCM dự thi kỳ thi vào lớp 10 công lập, tháng 6/2024. Ảnh: Quỳnh Trần
Hằng Lệ
Nguồn: https://vnexpress.net/hau-het-tinh-thanh-chon-tieng-anh-la-mon-thu-ba-thi-lop-10-4855624.html